Bánh xe rô bốt hạng nặng bằng cao su 2T Tải trọng lực kéo cao
Sự chỉ rõ
Không
|
Mục
|
Đơn vị
|
Dữ liệu
|
1
|
Chiều cao lắp đặt
|
mm
|
490
|
2
|
Trọng tải
|
KILÔGAM
|
2000
|
3
|
Loại động cơ
|
/
|
BLDC / Servo
|
4
|
Động cơ kéo
|
KW
|
2
|
5
|
Tốc độ
|
/
|
1:15
|
6
|
Động cơ lái
|
KW
|
0,75
|
7
|
Tốc độ
|
km / h
|
15
|
số 8
|
Đường kính bánh xe
|
mm
|
400
|
9
|
Chiều rộng bánh xe
|
mm
|
100
|
10
|
cảm biến
|
/
|
Không bắt buộc
|
11
|
Momen xoắn cực đại
|
Nm
|
143
|
Một số thông số có thể được điều chỉnh
|
Đặc trưng
Cơ cấu chống rung của bánh xe và cơ cấu lái mô men xoắn cao của bánh xe có ổ lăn côn được thiết kế nghiêm ngặt để đáp ứng các yêu cầu về chức năng.
Dựa trên cách bố trí bánh xe cụ thể và động lực học của xe, mô hình động học quay cũng như mô hình động lực học quay và thẳng của AGV được thiết lập.
Để xác minh rõ đặc tính chuyển động của bánh xe chịu tải nặng ở ba trạng thái chuyển động gồm chuyển động thẳng đều, tự quay và quay quanh một điểm nhất định, các mô phỏng trong ADAMS và thí nghiệm tại nhà máy đều đã được tiến hành.
Kết quả mô phỏng chỉ ra rằng lực ma sát và pháp tuyến của các bánh xe rất ổn định ngoại trừ một số dao động nhỏ, nguyên nhân là do tải trọng phân bố không trung tâm trên AGV.
Kết quả thử nghiệm về tốc độ lái của AGV đã trực tiếp chứng minh rằng độ chính xác định vị của nó đủ để sử dụng trong các dây chuyền lắp ráp máy bay thực tế.
Một kế hoạch bố trí ngoài trời mới của các bánh xe cho AGV hạng nặng đa hướng được đề xuất, giúp nâng cao năng lực vận hành và di chuyển của AGV.Một chức năng hợp tác giữa người và máy cũng được AGV cung cấp để vận chuyển các phôi lớn một cách thông minh và tiết kiệm trong hàng không vũ trụ và các ngành công nghiệp nặng khác.